Thuốc pelearto 10 là thuốc gì? Công dụng và giá?

Hình ảnh thuốc pelearto 10

Thông tin thuốc:

– Số đăng ký: VD-16269-12
– Hạn dùng: 24 tháng
– Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Sa Vi (SaViPharm)
– Nước sản xuất: Việt Nam
– Địa chỉ SX: Lô Z01-02-03a KCN/KCX Tân Thuận, phường Tân Thuận Đông, Quận 7, Tp. HCM.
– Công ty đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Sa Vi (SaViPharm)
– Địa chỉ đăng ký: Lô Z01-02-03a KCN/KCX Tân Thuận, phường Tân Thuận Đông, Quận 7, Tp. HCM.

Nội dung chính:

  • Công dụng
  • Thành phần
  • Liều lượng và cách sử dụng
  • Chống chỉ định
  • Tác dụng phụ
  • Thuốc pelearto 10 giá bao nhiêu tiền?

Công dụng

Thuốc pelearto 10 là một loại thuốc hỗ trọe tim mạch có tác dụng:

– Chữa trị những triệu chứng rối loạn betalipoprotein máu nguyên phát
– Kết hợp với một số biện pháp khác để làm giảm cholesterol toàn phần và LDL ở người bệnh gặp tình trạng tăng cholesterol trong máu theo di truyền đồng hợp tử
– Điều trị rối loạn lipid máu hỗn hợp
– Thuốc uống kèm để hỗ trợ khi thực hiện chế độ ăn kiêng giảm cholesterol LDL ở những người tăng cholesterol máu nguyên phát

Thành phần

– Atorvastatin……….20mg
– Một số tá dược khác vừa đủ 1 viên

Liều lượng và cách sử dụng

– Người lớn hoặc trẻ trên 18 tuổi: Ngày 1 viên/lần, sau 4 tuần thì tăng lên 1-4 viên/ngày
– Trẻ 10 tuổi – 17 tuổi: Mỗi ngày 1 viên/lần, tối đa 2 lần/ngày
– Có thể sử dụng thuốc lúc đói hoặc no

Chống chỉ định

– Người mẫn cảm với thành phần của thuốc
– Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
– Bệnh nhân gan và tăng men gan

Tác dụng phụ

– Chóng mặt, nhức đầu, tức ngực

– Nổi mẫn, dị ứng, sưng phù

– Tiêu chảy, buồn nôn, táo bón

Thuốc pelearto 10 giá bao nhiêu tiền?

60.000đ/hộp 3 vỉ x 10 viên

Dược lực học

– Atorvastatin ức chế chọn lọc men khử HMG-CoA, ức chế chuyển hóa 3-hydroxy-3-methyl-glutaryl-coenzym A thành mevalonat, các sterol, cholesterol. Cholesterol, triglycerid ở máu dưới dạng lipoprotein. Các phân tử này chia ra thành lipoprotein (HDL), (IDL), (LDL) và (VLDL) theo trọng lượng phân tử giảm dần. Triglycerides, cholesterol kết hợp thành VLDL ở gan. Chúng vào huyết tương đi đến các mô ngoại vi, LDL hình thành từ VLDL  thoái hóa qua receptor LDL. Nghiên cứu lâm sàng bệnh học cho thấy tăng nồng độ cholesterol, LDL cholesterol, apolipoprotein B (apo B) làm tăng xơ vữa động mạch và gây bệnh tim mạch, HDL cholesterol tăng làm giảm  mắc bệnh tim mạch.
– Atorvastatin làm giảm cholesterol toàn phần, LDL cholesterol, apoprotein B ở bệnh nhân tăng cholesterol máu di truyền đồng hợp tử, dị hợp tử, tăng cholesterol máu nguyên phát, tăng lipid máu hỗn hợp. VLDL cholesterol giảm, Triglycerides giảm làm tăng HDL cholesterol, apolipoprotein A-1.  VLDL cholesterol, apo B, Triglycerides, cholesterol không phải HDL giảm sẽ làm tăng HDL cholesterol ở bệnh nhân tăng triglycerid máu. Cholesterol tỷ trọng trung bình (IDL cholesterol) giảm ở các bệnh nhân rối loạn chuyển hóa lipoprotein máu. Atorvastatin trên tỉ lệ tử vong, biến cố tim mạch chưa được thiết lập.

Dược động học

– Hấp thu: Atorvastatin hấp thu nồng độ tối đa huyết tương sau 1 – 2 giờ. Mức độ atorvastatin tăng với liều dùng. Atorvastatin (chất mẹ) 14% và sinh toàn thân hoạt tính ức chế khử HMG-CoA 30%.
– Phân bố: Thể tích atorvastatin 381 lít, 98% gắn với protein huyết tương. Tỉ lệ atorvastatin trong máu/huyết tương 0.25 cho thấy thuốc thấm vào hồng cầu ít, atorvastatin có thể thải trừ vào sữa.
– Chuyển hóa: Atorvastatin thành dẫn xuất hydroxyl hóa tại ortho, para, oxid hoá tại beta.
– Thải trừ: Atorvastatin thải trừ vào mật sau chuyển hóa qua gan, ngoài gan. Thuốc không đi qua gan ruột, thời gian bán thải atorvastatin 14 giờ, nhưng thời gian bán thải ức chế men khử HMG-CoA 20 – 30 giờ do các chất chuyển atorvastatin. Nhỏ hơn 2% atorvastatin uống vào tìm thấy ở trong nước tiểu.